Khi bay cùng chúng tôi, quý khách sẽ tận hưởng mức tiêu chuẩn hành lý miễn cước hấp dẫn đối với mọi hạng ghế. Nếu hành lý của quý khách vượt quá mức tiêu chuẩn này, phí hành lý quá cước sẽ áp dụng. Để tìm hiểu thêm về cách tính phí hành lý quá cước, vui lòng xem thêm thông tin chi tiết ở các nội dung bên dưới.
*Thành viên KrisFlyer sẽ được hưởng thêm chiết khấu cho các giao dịch mua trước hành lý quá cước và tiện ích khác. Chỉ cần đăng nhập vào tài khoản KrisFlyer khi đặt mua vé để xem các ưu đãi chiết khấu dành riêng cho quý khách. Quý khách có thể sử dụng chiết khấu này đồng thời với các ưu đãi khác, áp dụng cho cả các đặt vé thông thường và đặt vé đổi dặm. Tìm hiểu thêm.
*Hành khách có lộ trình bay trên Singapore Airlines và Scoot trong cùng một vé có thể mua trước hành lý quá cước với mức giá ưu đãi. Thành viên KrisFlyer cũng tận hưởng mức ưu đãi chiết khấu đối với lộ trình tương tự. Vui lòng liên hệ với Trung tâm liên lạc của Singapore Airlines để được hỗ trợ mua trước hành lý quá cước.
Một số hạn chế hiện áp dụng cho hành lý có kích thước lớn hoặc một số lượng lớn kiện hành lý. Trong trường hợp này, quý khách có thể liên hệ công ty con của chúng tôi, Singapore Airlines Cargo, sẽ rất sẵn lòng hỗ trợ quý khách.
Quý khách có thể mua trực tuyến hành lý quá cước 6 giờ trước khi bay và hưởng mức giá ưu đãi từ 10 đến 25%*. Bằng cách này, quý khách sẽ tiết kiệm được chi phí và thời gian để quá trình làm thủ tục lên máy bay tại sân bay được diễn ra nhanh chóng và suôn sẻ hơn.
Để mua trước hành lý quá cước, vui lòng đăng nhập vào Quản lý đặt chỗ.
Tính chi phí hành lý quá cước cho hành trình của quý khách qua Chatbot Kris. Vui lòng nhập “hành lý quá cước’ vào cửa sổ chat.
Mua trước hành lý quá cước
Nếu quý khách đang sở hữu vé được xuất bởi Singapore Airlines, quý khách có thể mua trước hành lý quá cước trên mọi chuyến bay do Singapore Airlines khai thác ít nhất 6 giờ trước khi chuyến bay khởi hành. Quý khách sẽ được hưởng mức giá ưu đãi lên đến 10% khi việc mua thêm hành lý được thực hiện từ 6 giờ trở lên trước khi chuyến bay dự kiến khởi hành, và quý khách có thể mua sau khi đã hoàn tất thủ tục check-in trực tuyến. Các ưu đãi giảm giá bổ sung có thể được áp dụng trong khi có các chương trình khuyến mãi đặc biệt.
Đối với các hành trình không bay đến/bay khỏi Hoa Kỳ, quý khách có thể mua trước hành lý quá cước với khối lượng từ 5kg đến tối đa 100kg trên mỗi chuyến bay.
Với những hành trình bay đến/bay khỏi Hoa Kỳ, quý khách có thể mua trước bất kỳ tổ hợp nào sau đây:
• Tối đa hai kiện hành lý thêm vào số kiện được phép miễn phí,
• hoặc trọng lượng quá cước của mỗi kiện hành lý miễn cước vượt quá giới hạn hành lý của hạng ghế,
• hoặc hành lý quá cỡ của mỗi kiện hành lý thuộc mức miễn cước có tổng chiều dài, chiều rộng và chiều cao vượt quá 158 cm.
Dịch vụ thanh toán trước và mức giá chiết khấu không được cung cấp cho dịch vụ vận chuyển thú cưng.
Vui lòng nhấp vào đây để xem điều khoản và điều kiện về hành lý quá cước trả trước.
Bảng biểu bên dưới thể hiện mức giá hành lý quá cước đã chiết khấu1 khi mua hành lý theo trọng lượng qua www.singaporeair.com từ 6 giờ trở lên trước khi chuyến bay khởi hành.
Từ / Đến |
Singapore |
Nhóm 1 |
Nhóm 2 |
Nhóm 3 |
Nhóm 4 |
---|---|---|---|---|---|
Singapore |
USD8/kg |
USD14/kg |
USD20/kg |
USD26/kg |
|
Nhóm 1 |
USD8/kg |
USD15/kg |
USD21/kg |
USD27/kg |
USD33/kg |
Nhóm 2 |
USD14/kg |
USD21/kg |
USD27/kg |
USD34/kg |
USD39/kg |
Nhóm 3 |
USD20/kg |
USD27/kg |
USD34/kg |
USD40/kg |
USD45/kg |
Nhóm 4 |
USD26/kg |
USD33/kg |
USD39/kg |
USD45/kg |
USD51/kg |
Cụ thể theo chặng |
|
---|---|
Nhóm 5 |
USD6/kg |
Quốc gia/Vùng lãnh thổ theo nhóm (Theo trọng lượng)
Nhóm 1
Brunei, Campuchia, Indonesia, Lào, Malaysia, Myanmar, Philippines, Thái Lan, Việt Nam
Nhóm 2
Trung Quốc, Đặc khu hành chính Hồng Kông - Trung Quốc, Ma Cao - Trung Quốc, Đài Loan - Trung Quốc, Mông Cổ, Tiểu lục địa Nam Á (Afghanistan, Bangladesh, Ấn Độ, Maldives, Nepal, Pakistan, Sri Lanka), Kazakhstan, Kyrgyzstan, Turkmenistan, Uzbekistan, Tajikistan, Nga (ở Châu Á), Nhật Bản, Hàn Quốc, khu vực Trung Đông
Nhóm 3
Úc, New Zealand, Guam, đảo Marshall, Micronesia, quần đảo Bắc Mariana, Palau, Đông Timor
Nhóm 4
Châu Phi, Châu Âu (Bỉ, Đan Mạch, Pháp, Đức, Ý, Hà Lan, Nam Phi, Tây Ban Nha, Thụy Điển, Thụy Sỹ, Thổ Nhĩ Kỳ và Vương quốc Anh), Nga (ở Châu Âu)
Nhóm 5
Copenhagen - Rome, Barcelona - Milan
• Hệ thống nêu trên áp dụng cho mọi hành trình (ngoại trừ những chuyến bay đến/bay khỏi Hoa Kỳ), gồm cả chuyến bay liên chặng, khi Singapore Airlines được coi là Hãng vận chuyển tiếp thị chính (ngoại trừ những trường hợp Singapore Airlines quy định rằng hãng sẽ trở thành Hãng hàng không khai thác) dựa theo Nghị quyết 302 của Hiệp hội Vận tải Hàng không Quốc tế (IATA).
• Với những hành trình liên quan tới Canada và/hoặc Hoa Kỳ, phí hành lý quá cước được tính dựa trên số lượng kiện hành lý.
1 Các phí hiển thị trên trang web của chúng tôi được làm tròn tới giá trị đô la gần nhất. Phí thực tế có thể thay đổi dựa theo việc áp dụng chiết khấu chính xác.
Bảng biểu bên dưới thể hiện mức giá hành lý quá cước đã chiết khấu1 khi mua hành lý theo kiện (các hành trình liên quan tới Canada hoặc Hoa Kỳ) qua www.singaporeair.com từ 6 giờ trở lên trước khi chuyến bay khởi hành từ 48.
|
Giữa Hoa Kỳ* và |
Các chặng khác |
---|---|---|
Kiện hành lý quá cước |
Nhóm 1 |
SIN - Nhóm 3 |
Thêm 9kg |
Nhóm 1 |
SIN - Nhóm 3 |
Quá khổ |
Nhóm 1 |
SIN - Nhóm 3 |
Nhóm 1
Đặc khu hành chính Hồng Kông - Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Đức, Vương quốc Anh, Đài Loan - Trung Quốc và các điểm đến ở Bắc Mỹ (bay thẳng)
Nhóm 2
Singapore
Nhóm 3
Brunei, Campuchia, Indonesia, Lào, Malaysia, Myanmar, Philippines, Thái Lan, Việt Nam, Tiểu lục địa Nam Á (Afghanistan, Bangladesh, Bhutan, Ấn Độ, Maldives, Nepal, Pakistan, Sri Lanka), Úc, New Zealand.
Nhóm 4
Các quốc gia / khu vực nằm ngoài Nhóm 1, Nhóm 2 and Nhóm 3
Nhóm 5 (chặng bay)
Copenhagen - Rome
• Phí hành lý quá cước cuối cùng được tính bằng cách cộng tất cả các khoản phí riêng lẻ.
Đối với các hành trình khác với những hành trình đã nêu ở trên, phí hành lý bổ sung là 150 USD cho một kiện bổ sung và 100 USD cho mỗi hành lý nặng vượt quá mức hoặc quá kích thước.
*Áp dụng cho tất cả các quốc gia được phân loại theo Hội nghị Giao thông 1 (TC1) trong Khu vực Hội nghị Giao thông IATA.
Phí hành lý quá cước được tính khi làm thủ tục tại sân bay.
Mỗi lần quý khách làm thủ tục lên máy bay, phí hành lý quá cước sẽ được định giá. Ví dụ: nếu hành trình của quý khách đưa quý khách du hành từ Jakarta qua Singapore qua Tokyo tới Los Angeles, quý khách sẽ được tính phí cho:
• Ba hành trình bay nếu quý khách làm thủ tục lên máy bay riêng biệt tại Jakarta, Singapore và Tokyo
• Hai hành trình bay nếu quý khách làm thủ tục lên máy bay riêng biệt ở Jakarta và Singapore hoặc Jakarta và Tokyo
• Một hành trình bay nếu quý khách làm thủ tục lên máy bay tại Jakarta và bay qua các chặng còn lại tới Los Angeles
Các giới hạn về kích thước hành lý và trọng lượng áp dụng cho hành lý quá cước cũng tương tự như khi áp dụng cho hành lý ký gửi miễn phí.
Chúng tôi không thể chấp nhận mọi món đồ trên 32 kg dưới dạng hành lý ký gửi, do đó, những món đồ này sẽ phải được đóng gói lại hoặc gửi dưới dạng hàng hóa. Hãy liên hệ với văn phòng SIA Cargo tại địa phương của quý khách trước chuyến đi, nếu quý khách muốn vận chuyển bất kỳ món đồ nào trên 32 kg dưới dạng hàng hóa.
Với mọi chuyến bay đến và đi cho mọi điểm đến của Singapore Airlines, ngoại trừ Canada và Hoa Kỳ. Phí được tính dựa trên vùng bay.
Từ / Đến |
Singapore |
Nhóm 1 |
Nhóm 2 |
Nhóm 3 |
Nhóm 4 |
---|---|---|---|---|---|
Singapore |
USD8/kg |
USD15/kg |
USD22/kg |
USD28/kg |
|
Nhóm 1 |
USD8/kg |
USD16/kg |
USD23/kg |
USD30/kg |
USD36/kg |
Nhóm 2 |
USD15/kg |
USD23/kg |
USD30/kg |
USD37/kg |
USD43/kg |
Nhóm 3 |
USD22/kg |
USD30/kg |
USD37/kg |
USD44/kg |
USD50/kg |
Nhóm 4 |
USD28/kg |
USD36/kg |
USD43/kg |
USD50/kg |
USD56/kg |
Cụ thể theo chặng |
|
---|---|
Nhóm 5 |
USD6/kg |
Nhóm 1
Brunei, Campuchia, Indonesia, Lào, Malaysia, Myanmar, Philippines, Thái Lan, Việt Nam
Nhóm 2
Trung Quốc, Đặc khu hành chính Hồng Kông - Trung Quốc, Ma Cao - Trung Quốc, Đài Loan - Trung Quốc, Mông Cổ, Tiểu lục địa Nam Á (Afghanistan, Bangladesh, Ấn Độ, Maldives, Nepal, Pakistan, Sri Lanka), Kazakhstan, Kyrgyzstan, Turkmenistan, Uzbekistan, Tajikistan, Nga (ở Châu Á), Nhật Bản, Hàn Quốc, khu vực Trung Đông
Nhóm 3
Úc, New Zealand, Guam, đảo Marshall, Micronesia, quần đảo Bắc Mariana, Palau, Đông Timor
Nhóm 4
Châu Phi, Châu Âu (Bỉ, Đan Mạch, Pháp, Đức, Ý, Hà Lan, Nam Phi, Tây Ban Nha, Thụy Điển, Thụy Sỹ, Thổ Nhĩ Kỳ và Vương quốc Anh), Nga (ở Châu Âu)
Nhóm 5 (chặng bay)
Copenhagen - Rome
Nếu quý khách bay đến / bay từ Canada hoặc Hoa Kỳ, phí hành lý bổ sung sẽ được tính dựa trên loại phí được hiển thị trong bảng bên dưới.
Phí cho Hành lý Quá cước |
Giữ Canada hoặc Hoa Kỳ* và |
Các chặng khác |
---|---|---|
Kiện hành lý bổ sung |
Nhóm 1 |
SIN - Nhóm 3 |
Thêm 9kg |
Nhóm 1 |
SIN - Nhóm 3 |
Quá khổ |
Nhóm 1 |
SIN - Nhóm 3 |
Nhóm 1
Đặc khu hành chính Hồng Kông - Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Đức, Vương quốc Anh, Đài Loan - Trung Quốc và các điểm đến ở Bắc Mỹ (bay thẳng)
Nhóm 2
Singapore
Nhóm 3
Brunei, Campuchia, Indonesia, Lào, Malaysia, Myanmar, Philippines, Thái Lan, Việt Nam, Tiểu lục địa Nam Á (Afghanistan, Bangladesh, Bhutan, Ấn Độ, Maldives, Nepal, Pakistan, Sri Lanka), Úc, New Zealand.
Nhóm 4
Quốc gia/vùng lãnh thổ nằm ngoài Nhóm 1, Nhóm 2 và Nhóm 3
Nhóm 5 (chặng bay)
Copenhagen - Rome
• Phí hành lý quá cước cuối cùng được tính bằng cách cộng tất cả các khoản phí riêng lẻ.
Đối với các hành trình khác với những hành trình đã nêu ở trên, phí hành lý bổ sung là 150 USD cho một kiện bổ sung và 100 USD cho mỗi hành lý nặng vượt quá mức hoặc quá kích thước.
*Áp dụng cho tất cả các quốc gia được phân loại theo Hội nghị Giao thông 1 (TC1) trong Khu vực Hội nghị Giao thông IATA.